Một số khái niệm Internet

– Giao thức TCP/IP: Giao thức TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) là các nghi thức nhằm đảm bảo các máy tính truyền thông với nhau một cách có hiệu quả.

– Địa chỉ IP: Gắn với mỗi máy tính trên internet, có dạng x.x.x.x trong đó x = {0…255}, ví dụ: 207.46.156.156
Số lượng địa chỉ IP lên đến hơn 4 tỷ (2 mũ 32)

– Tên miền (Domain name):  Thay thế cho địa chỉ IP để dễ nhớ và thân thiện hơn

Tên miền dạng tổ chức

  • .com (commercial): lĩnh vực thương mại
  • .edu (education): lĩnh vực giáo dục
  • .gov (governmnet): chính phủ
  •  .org (organization): các tổ chức
  •  .net (network): các mạng

– Địa chỉ Universal Resource Locators:  Chỉ đến 1 tài nguyên duy nhất trên mạng

Cú pháp một URL là: access-method://server-name[:port]/directory/file,

Ví dụ:

http://info.cern.ch:80/Data/Geographical.html.

Nghĩa là trang web tên Geographical.html chứa trên thư mục “Data” trên máy chủ “info.cern.ch” tại cổng 80.

HTTP (HyperText Transfer Protocol) là giao thức truyền gửi siêu văn bản. Người sử dụng chuyển từ trang này đến trang
khác bằng cách nhấp chuột lên các mối liên kết siêu liên kết (hyperlink) của các trang web.

Một số dịch vụ internet

Dịch vụ Thời điểm ra đời (xấp xỉ) Mô tả ngắn Ví dụ điển hình
World Wide Web 1990 (Tim Berners-Lee) Cho phép truy cập tài liệu qua liên kết (hyperlink) với trình duyệt.

– Để sử dụng dịch vụ này, người dùng cần có một trình duyệt web thường được gọi là web browser (Internet Explorer, Netscape Navigator, Firefox)
– Để truy cập vào một trang web, bạn cần phải biết địa chỉ của trang web đó – Sử dụng giao thức HTTP (Hypertext
Transfer Protocol)

Google, Wikipedia, Facebook, Amazon
Email (Thư điện tử) 1971 (Ray Tomlinson) Gửi/nhận thư điện tử qua mạng Internet.
– Giao thức thường dùng để gửi/nhận email là SMTP (Simple Mail Transfer
Protocol)/POP3 (Post Office Protocol 3)– Địa chỉ email được quản lý bởi 1 Email Server
Gmail, Outlook, Yahoo Mail
Chat (Trò chuyện thời gian thực) 1988 (Internet Relay Chat – IRC) Cho phép nhắn tin thời gian thực giữa người dùng qua mạng. Facebook Messenger, Zalo, WhatsApp, Slack
FTP (File Transfer Protocol) 1971–1973 Giao thức truyền tệp giữa các máy tính trên mạng.

– FTP thường được dùng để truyền (upload) các trang web từ những người thiết kế đến các máy chủ. Nó cũng thường được dùng để tải (download) các chương trình và các tập tin từ các máy chủ trên mạng về máy của người sử dụng

FileZilla, WinSCP, ftp:// links
Telnet 1969–1973 Giao thức cho phép điều khiển máy tính từ xa qua dòng lệnh. Dùng để quản trị máy chủ, thiết bị mạng (router, switch), hoạt động theo giao thức TCP (Port 23), không mã hóa.

– Cho phép người sử dụng kết nối vào 1 máy tính ở xa và làm việc trên máy đó

– Cần phải có 1 chương trình máy khách (telnet client program), và máy chủ để kết nối phải bật dịch vụ Telnet server

Truy cập thiết bị mạng, máy chủ Unix từ xa qua Telnet client

Các nhà cung cấp dịch vụ internet

Loại nhà cung cấp Mô tả chức năng Ví dụ tại Việt Nam
ISP (Internet Service Provider) Cung cấp đường truyền Internet cho cá nhân và doanh nghiệp như www, ftp, e-mail, chat, telnet, netphone…  VNPT, Viettel, FPT Telecom, SPT, CMC Telecom
IAP (Internet Access Provider) Cung cấp quyền truy cập Internet (qua ADSL, cáp quang, WiFi, 3G/4G/5G…).
Thông thường các IAP cũng là các ISP (VNPT, Viettel, FPT Telecom)  nhưng không phải ISP nào cũng là IAP, ví dụ: (CMC – không phải đơn vị cung cấp đường truyền tới hộ gia đình quy mô lớn ở Việt Nam)
Viettel Mobile, MobiFone, Vinaphone, iTelecom
ICP (Internet Content Provider) Cung cấp nội dung trực tuyến như tin tức, giải trí, mạng xã hội từ các các cơ quan thông tấn báo chí, các trường, các tổ chức doanh nghiệp, chính phủ,…  VnExpress, Zing.vn, Kenh14, VTV Go, Nhaccuatui
Domain Name Provider DNP (Domain Name Provider) là tổ chức cấp phát tên miền, tức cung cấp tên miền Internet (đăng ký .vn, .com, .net,…)

Hiện nay, InterNIC là cơ quan cấp pháttên miền quốc tế

Tại Việt Nam, cơ quan VNNIC (Vietnam Internet Network Information Center) có quyền cấp phát tên miền có phần đuôi
.vn

PA Vietnam, Matbao, TenTen, Nhân Hòa, Z.com
Server Space Provider (Hosting Provider) Cung cấp chỗ lưu trữ website, máy chủ ảo/VPS, cloud cho cá nhân và doanh nghiệp  iNET, AZDIGI, Tenten, Nhân Hòa, Vietnix, VinaHost

Kết nối máy tính với internet

Loại kết nối Đặc điểm chính Tình hình/Ví dụ tại Việt Nam
1. Dial-Up Kết nối qua đường dây điện thoại, tốc độ thấp (~56 Kbps), bị ngắt khi gọi điện.
– Kết nối qua đường dây điện thọai
– Các thiết bị cần có: máy tính, modem, đường line điện thọai – Tốc độ truy cập thấp

– Giá cước tùy thuộc vào thời điểm truy cập,
thời gian truy cập

Không còn phổ biến. Từng được VNPT cung cấp trước năm 2005.
2. ADSL Kết nối Internet qua đường dây điện thoại, nhưng vẫn dùng được điện thoại cùng lúc.

– ADSL (Asysmmetric Digital Subscriber Line): Đường thuê bao số bất đối xứng

– Tốc độ truy cập cao

– Người dùng internet không ảnh hưởng đến người sử dụng điện thoại

Được FPT, VNPT, Viettel cung cấp từ ~2005. Nay đã bị thay thế.
3. Leased Line Kết nối chuyên biệt, tốc độ cao, ổn định, dành cho doanh nghiệp. Dịch vụ của CMC, Viettel Business, VNPT cho công ty, ngân hàng.
4. 3G Kết nối không dây qua sóng di động. Tốc độ trung bình (~2 Mbps). MobiFone, Viettel, VinaPhone cung cấp từ 2009. Dần bị thay thế.
5. 4G/LTE Mạng di động thế hệ 4, tốc độ cao hơn nhiều so với 3G (~30–100 Mbps). Phổ biến hiện nay qua SIM di động và bộ phát WiFi 4G.
6. 5G Tốc độ cực cao (~1–10 Gbps), độ trễ thấp. Dùng cho AIoT, game, AR/VR, smart city. Đang triển khai tại Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng (Viettel, MobiFone).
7. FTTH (Cáp quang) Kết nối cáp quang trực tiếp đến nhà, tốc độ cao và ổn định (100 Mbps – 1 Gbps). Dịch vụ chính từ FPT Telecom, VNPT, Viettel.
8. Wi-Fi Public/Private Truy cập Internet qua sóng Wi-Fi nội bộ từ router đã kết nối Internet. Quán cà phê, cơ quan, nhà riêng sử dụng WiFi gắn với modem/router.
9. Internet vệ tinh Kết nối qua vệ tinh, dùng trong vùng sâu vùng xa, nơi không có cáp quang. Được VNPT, Viettel triển khai hạn chế; đang chờ Starlink phát triển.
10. VPN (kết nối ảo) Kết nối an toàn qua Internet để truy cập mạng nội bộ từ xa. Dùng cho làm việc từ xa (remote work), ngân hàng, doanh nghiệp.

Bài viết liên quan

No Image

Th6

2025

15

Câu hỏi trắc nghiệm thiết kế và quản trị website WordPress

15/06/2025

1. Nếu bạn muốn tạo một form liên hệ đơn giản trên website WordPress, plugin nào là lựa chọn phổ biến? A. BuddyPress B. Contact Form 7 C. bbPress D. Elementor 2. Khi gặp lỗi ‘White Screen of Death’ (màn hình trắng xóa) trên WordPress, nguyên nhân phổ biến KHÔNG phải là gì? A. Lỗi plugin…

Đọc thêm
No Image

Th6

2025

15

3000 câu hỏi SEO

15/06/2025

Câu 1: Làm thế nào để sử dụng hình ảnh (thực thể `ImageObject`) để hỗ trợ SEO Entity? Chỉ cần đặt tên file ảnh chung chung Sử dụng tên file mô tả, alt text chi tiết liên quan đến thực thể trong ảnh, chú thích (caption) và có thể dùng schema `ImageObject` Nén ảnh đến mức…

Đọc thêm
No Image

Th6

2025

14

SEO và các vấn đề của SEO

14/06/2025

SEO-friendly URLs – Short, descriptive URLs not only help search engines and visitors understand your page topic at a glance, they also improve click-through rates by setting clear expectations. Ditch long strings of numbers or random characters and stick to meaningful keywords. A tidy URL structure makes sharing effortless and gives your site a polished feel. FAU…

Đọc thêm
No Image

Th6

2025

14

Hướng gửi Sitemap với Google Search Console

14/06/2025

Muốn cải thiện thứ hạng tìm kiếm của website? Tối ưu hóa quá trình thu thập dữ liệu của Google là điều cần thiết. Hãy cùng tìm hiểu cách gửi Sitemap để giúp Google hiểu rõ cấu trúc website của bạn và hiển thị kết quả tìm kiếm chính xác hơn. Bước 1: Search từ…

Đọc thêm